Mới đây, Nghị định 58/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành và có hiệu lực từ ngày 15/7/2020 thì mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) đã có sự thay đổi. Theo đó mức đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) đã được thay đổi đối với một số doanh nghiệp đủ điều kiện.
1. Đối với người lao động Việt Nam
Mức đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài có sự khác nhau. Đối với người lao động Việt Nam mức đóng sẽ cao hơn tương ứng với mức hưởng BHXH cũng sẽ cao hơn người lao động nước ngoài.
Lưu ý các cụm từ viết tắt: Quỹ hưu trí (HT); quỹ ốm đau, thai sản (ÔĐ-TS); quỹ TNLĐ-BNN; quỹ bảo hiểm thất nghiệp BHTN; quỹ bảo hiểm y tế BHYT.
Trường hợp đơn vị/ doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TB&XH. Mức đóng BHXH được quy định như trong Bảng 1.
Bảng 1:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.3% | 1% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1.5% |
21.3% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 31.8% |
Trường hợp doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn thì mức đóng bảo hiểm xã hội như được quy định như trong Bảng 2.
Bảng 2:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1.5% |
21.5% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% |
2. Đối với người lao động nước ngoài
Đối với người lao động nước ngoài khi đóng BHXH tại Việt Nam thì mức đóng được chia làm 2 giai đoạn như sau:
Thời gian từ thời điểm hiện tại đến hết năm 2021:
Trường hợp đơn vị/ doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TN&XH. Mức đóng BHXH được quy định như trong Bảng 3.
Bảng 3:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
– | 3% | 0.3% | – | 3% | – | – | – | – | 1.5% |
6.3% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 7.8% |
Xét trong trường hợp đơn vị/ doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn. Mức đóng được quy định cụ thể như trong Bảng 4.
Bảng 4:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
– | 3% | 0.5% | – | 3% | – | – | – | – | 1.5% |
6.5% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 8% |
Thời gian từ ngày 01/01/2022, đối với lao động nước ngoài:
Trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đối với lao động nước ngoài thì bổ sung vào 02 bảng trên:
- Người sử dụng lao động đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
- Người lao động đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
Như vậy, mức đóng bảo hiểm xã hội, BHTN, BHYT, TNLĐ-BNN của các đối tượng lao động khác nhau sẽ khác nhau. Mức đóng có phân biệt theo người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài. Mọi thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm doanh nghiệp và người lao động vui lòng liên hệ theo đường dây nóng 1900558873 hoặc 1900558872 để được hỗ trợ tốt nhất.