Trong các giao dịch dân sự và thương mại, hợp đồng có điều kiện là một hình thức pháp lý quen thuộc nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về nó. Đây là loại hợp đồng đặc biệt, trong đó quyền và nghĩa vụ của các bên phụ thuộc vào một hoặc nhiều điều kiện được thỏa thuận. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về hợp đồng có điều kiện theo Bộ luật Dân sự 2015.
1. Hợp đồng có điều kiện là gì?
Theo Điều 402, Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau đây:
- Hợp đồng đơn vụ.
- Hợp đồng song vụ.
- Hợp đồng chính.
- Hợp đồng phụ.
- Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba.
- Hợp đồng có điều kiện.
Như vậy, Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.
Hợp đồng có ĐK là loại hợp đồng trong đó việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa các bên phụ thuộc vào một sự kiện hoặc điều kiện nhất định. Theo quy định tại Điều 120, Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện trong hợp đồng phải là những sự kiện không trái với quy định của pháp luật và không vi phạm đạo đức xã hội.
Hợp đồng có điều kiện thường được sử dụng trong các giao dịch như mua bán bất động sản, bảo hiểm, hợp tác kinh doanh hoặc đầu tư. Đây là một công cụ hữu hiệu giúp các bên quản lý rủi ro và đạt được mục đích chung mà không cần kết thuận vô điều kiện.

5 Điều kiện thường thấy trong hợp đồng có điều kiện
2. Những điều kiện thường gặp trong hợp đồng có điều kiện
2.1 Điều kiện phát sinh quyền và nghĩa vụ
Loại điều kiện này quy định rằng quyền và nghĩa vụ của các bên chỉ được thực hiện khi xảy ra một sự kiện nhất định.
Ví dụ: Trong hợp đồng mua bán nhà đất, quyền chuyển nhượng chỉ được phát sinh khi bên mua thanh toán đủ số tiền theo thỏa thuận.
2.2 Điều kiện hoãn lại quyền và nghĩa vụ
Trái ngược với điều kiện phát sinh, điều kiện hoãn lại cho phép quyền và nghĩa vụ được bắt đầu thực hiện sau khi một sự kiện xác định không còn tồn tại.
Ví dụ: Nghĩa vụ bàn giao tài sản chỉ được thực hiện khi các chứng từ pháp lý liên quan hoàn tất.
2.3 Điều kiện huỷ bỏ quyền và nghĩa vụ
Loại điều kiện này quy định rằng quyền và nghĩa vụ sẽ bị huỷ bỏ khi xảy ra một sự kiện nhất định.
Ví dụ: Hợp đồng đầu tư có thể chấm dứt khi bên đối tác không đạt được doanh thu dự kiến sau 6 tháng hoạt động.
2.4 Điều kiện phụ thuộc vào bên thứ ba
Hiệu lực hợp đồng phụ thuộc vào quyết định hoặc hành động của bên thứ ba (Third-party Condition) cũng là một điều kiện thường gặp trong các hợp đồng bảo hiểm.
Ví dụ: Hợp đồng bảo hiểm phụ thuộc vào kết luận của cơ quan giám định thương tật để chi trả đền bù tổn thất.
>>> Xem thêm: phần mềm hợp đồng điện tử, hợp đồng điện tử.
2.5 Điều kiện bất khả kháng (Force Majeure Condition)
Các điều kiện liên quan đến sự kiện bất khả kháng làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng.
Ví dụ: Hợp đồng xây dựng có thể tạm ngừng nếu có thiên tai như lũ lụt hoặc động đất.

Thời điểm chấm dứt của hợp đồng.
3. Hợp đồng có điều kiện chấm dứt khi nào?
Theo quy định tại Điều 422, Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng chấm dứt khi:
3.1 Điều kiện được thực hiện
Khi điều kiện trong hợp đồng được thực hiện, quyền và nghĩa vụ giữa các bên sẽ được chấm dứt. Ví dụ: Trong hợp đồng mượn tiền, khi bên mượn thanh toán đủ vào ngày đã thoả thuận, hợp đồng sẽ chấm dứt.
3.2 Điều kiện không còn tồn tại
Khi sự kiện được xem là điều kiện trong hợp đồng không thể xảy ra hoặc không còn tồn tại, hợp đồng sẽ bị chấm dứt. Ví dụ: Trong hợp đồng mua bán nhà đất, nếu khu vực nhà đất bị quy hoạch không còn hợp lệ, giao dịch sẽ bị hủy.
3.3 Theo thỏa thuận giữa các bên
Các bên có thể thệ thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bất kỳ lúc nào miễn là phù hợp với quy định pháp luật. Ví dụ: Trong hợp đồng lao động, các bên thệ thỏa thuận chấm dứt hợp đồng khi bên lao động tìm được công việc mới.
Nhìn chung, hợp đồng có điều kiện là một công cụ hữu hiệu trong việc quản lý giao dịch và đạt được sự linh hoạt trong thực hiện quyền, nghĩa vụ. Tuy nhiên, người tham gia cần hiểu rõ về bản chất của điều kiện, đảm bảo tính pháp lý và tránh các rủi ro pháp lý không đáng có. Tham khảo nhiều thông tin bổ ích trên BHXH.